Năm |
Bắc Âu |
Trung Mỹ |
Nhật Bản-than cốc (CIF) |
Nhật Bản - than lò hơi (CIF) |
Asian |
2000
2002
2004
2006
2008
2010
2012
2014
|
35,99
32,65
72,06
64,11
147,67
92,50
92,50
75,38
|
29,90
33,2
64,90
62,96
118,79
71,63
72,06
69,0
|
39,69
42,01
60,96
93,46
179,02
158,95
191,46
114,41
|
34,56
36,90
51,34
63,04
122,81
105,19
133,61
97,65
|
31,76
30,41
72,42
56,47
148,06
105,43
105,50
77,89
|
Nếu chúng ta không xét giai đoạn 2011-2013 có giá dầu quá cao và giá dầu thấp của 2015, có thể thấy giá dầu những năm qua ở mức 70-80USD/thùng, tương đương 500-600USD/tấn; với giá than nhập tại Nhật Bản vào mức cao (bảng 3), dễ dàng thấy giá than tính theo trọng lượng thường chỉ bằng 15-20% giá dầu, tính theo nhiệt lượng chỉ khoảng 30-35% giá dầu, chính vì vậy, mặc dầu than khó sử dụng hơn dầu, gây phát thải KNK nhiều hơn dầu và các nhiên liệu khác, nhưng nó vẫn được sử dụng nhiều ở hầu khắp các nước. Lý do giá rẻ đóng vai trò chính khi lựa chọn sử dụng.
Đối với giá điện, nếu lấy giá than lò hơi ở Nhật (bảng 3), nhập để sản xuất điện làm điển hình và ước tính chi phí sản xuất điện, trình bày trong bảng 4.
Bảng 4. Ước tính chí phí sản xuất điện với than nồi hơi tại Nhật Bản
Năm |
Giá than USD/t |
Chi phí sản xuất điện
Cents/kWh
|
2000
2002
2004
2006
2008
2010
2014
|
35
37
52
63
122
105
97
|
2,90
3,08
4,66
5,10
10,20
8,76
8,16
|
Trong khi đó chi phí sản xuất điện từ dầu cao hơn từ than khoảng hai lần, còn để phát triển sử dụng NLTT, như đã biết chi phí còn rất cao, hầu hết các nước đều phải trợ giá.
|
Phát thải khí nhà kính từ tiêu thụ than
Kết quả kiểm kê KNK toàn cầu [ 1,2 ] cho thấy, tổng lượng phát thải CO2 đang ngày càng tăng lên, năm 2013 là trên 35 tỷ tấn CO2, tính theo đầu người là 5 tấn/ng; trong đó, Trung Quốc có phát thải lớn nhất trên 10 tỷ tấn, thứ hai là Hoa Kỳ 5,3 tỷ, Ấn Độ trên 2 tỷ, Nga 1,8 tỷ, Nhật 1,36 tỷ tấn, chi tiết hơn ở các châu lục và một số nước được giới thiệu trong bảng 5.
Chúng ta có thể phân tích chi tiết hơn, trong tổng phát thải KNK thì, phát thải từ sử dung than chiếm khối lượng rất lớn, năm 2008, 2010, 2012, tương ứng là 12,3; 13,3; 13,7 tỷ tấn CO2, về tỷ trọng chiếm khoảng 40%, chi tiết cho các châu lục và một số quốc gia trình bày trong bảng 6.
Bảng 5. Phát thải khí nhà kính toàn cầu và một số nước-Tổng và đầu người năm 2013
Nước |
Phát thải CO2 tr tấn |
Phát thải đầu người, tấn/ng |
Nước |
Phát thải CO2 tr tấn |
Phát thải đầu người, tấn/ng |
Toàn cầu
Trung Quốc
Hoa Kỳ
EU
Ấn Độ
Nga
Nhật
CHLB Đức
Hàn Quốc
Canada
Indonesia
|
35.270,0
10.330,0
5.300,0
3,740,0
2.070,0
1.800,0
1.360,0
840,0
630,0
550,0
510,0
|
5,0
7,4
16,6
7,3
1,7
12,6
10,7
10,2
12,7
15,7
2,6
|
Saudi Arabi
Brasil
Anh
Mêxico
Iran
Australia
Italy
Pháp
Nam Phi
Balan
Việt Nam*
Vận tải quốc tế
|
490,0
480,0
480,0
470,0
410,0
390,0
390,0
370,0
330,0
320,0
255,0
1.070,0
|
16,6
2,4
7,5
3,9
5,3
16,9
6,4
5,7
6,2
8,5
2,8
-
|
Bảng 6. Phát thải KNK từ tiêu thụ than toàn cầu và các châu lục 2008-2012
Đơn vị: tấn CO2
Vùng/Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
Bắc Mỹ
- Hoa Kỳ
Trung và Nam Mỹ
- Brazil
Châu Âu
- Pháp
- Đức
- Nga
Trung Đông
Châu Phi
Châu Á và Đại Dương
- Trung Quốc
- Ấn Độ
- Nhật Bản
- Việt Nam
|
2297,3
2139,5
89,0
44,1
1298,5
44,3
316,6
424,0
40,5
433,0
7491,4
5019,6
991,3
436,4
48,5
|
2012,5
1875,6
77,7
33,6
1173,6
39,5
281,0
344,0
36,9
420,2
8111,3
5534,8
1123,0
389,0
53,5
|
2127,1
1986,1
93,8
44,6
1212,4
42,1
300,0
417,4
39,8
415,0
8733,9
6018,3
1159,8
442,4
62,1
|
2003,2
1875,7
102,8
47,7
1263,2
36,0
302,4
418,5
42,3
406,7
9411,0
6612,7
1212,3
413,1
65,8
|
1780,2
1656,1
103,5
47,1
1273,7
39,9
305,1
472,6
51,2
406,9
9380,3
6512,7
1279,9
432,5
57,6
|
Toàn cầu |
12354,7 |
12426,1 |
13312,0 |
13937,9 |
13787,9 |
Vai trò của than trong cân bằng năng lượng chung và sản xuất điện
Than là loại nhiên liệu được sử dụng rất sớm để cung cấp nhiệt năng và điện năng cho sản xuất và đời sống của nhân loại. Trong gần hai thế kỷ qua, than đóng vai trò chủ đạo, từ đầu thế kỷ 20, dầu, khí rồi năng lượng hạt nhân, gần đây năng lượng tái tạo, thay thế dần một phần than. Do than có trữ lượng lớn, giá rẻ nên cho tới nay than vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong cân bằng năng lượng toàn cầu, năm 2014, tiêu thụ than gần 3881 triệu TOE (khoảng 7.000 tr. tấn), chiếm tỷ trọng 30% trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp.
Trung Quốc nay là quốc gia tiêu thụ nhiều than nhất thế giới với 1962 triệu TOE, thứ hai là Hoa Kỳ 453 triệu TOE, thứ ba là Ấn Độ 360 tr.TOE, thứ tư Nhật 126 tr.TOE; chi tiết theo châu lục và một số nước được giới thiệu trong bảng 7[2].
|