TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU QUYỀN CON NGƯỜI VÙNG DÂN TỘC, MIỀN NÚI (HRC)

» Tộc người » Nhà ở và điều kiện sống của người dân tộc thiểu số

Nhà ở và điều kiện sống của người dân tộc thiểu số

09:14 | 25/04/2023

  Phân tích biểu 3 về nhà ở và điều kiện sống ta thấy : So sánh với số liệu cả nước từ kết quả Điều tra  01/4/2014 thì các chỉ tiêu và điều kiện sống của đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn.

Kết quả điều tra cho thấy hộ dân tộc thiểu số ở nhà tạm chiếm đến 15,3%, cao hơn so mới mức 9,6% của cả nước. Có khoảng 28% hộ dân tộc thiểu số sử dụng hố xí hợp vệ sinh, thấp hơn đáng kể so với trung bình cả nước  (71,4%). Một số dân tộc có tỷ lệ rất thấp (dưới 10%) là: Xinh Mun (2,3), La Hủ (2,7), Chứt (3,3), Khơ Mú (4,4), Bru - Vân Kiều (6,6), Mảng (6,6), Mông (7,0), Brâu (8,2), Gia Rai (8,5), Kháng (9,7).

So sánh một số chỉ tiêu thống kê về đời sống của dân tộc thiểu số và toàn bộ dân số

TT Chỉ tiêu

Chung

(từ Điều tra  2014)

Dân tộc

thiểu số

(từ Điều tra 53 DTTS 2015)

1 Tỷ lệ hộ ở nhà kiên cố (%) 46,7 14,5
2 Tỷ lệ hộ ở nhà bán kiên cố (%) 43,7 70,2
3 Tỷ lệ hộ ở nhà tạm (%) 9,6 15,3
4 Tỷ lệ hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) 71,4 27,9
5 Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) 89,9 73,6
6 Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới để thắp sáng (%) 98,6 93,9
7 Tỷ lệ hộ sử dụng điện máy phát để thắp sáng (%) 0,5 2,5
8 Tỷ lệ hộ dân sử dụng dầu lửa để thắp sáng (%) 0,6 2,8
9 Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nhiên liệu khác để thắp sáng (%) 0,3 0,8

Về sử dụng nguồn nước phục vụ sinh hoạt, kết quả điều tra cho thấy vẫn còn hơn 1/4 số hộ dân tộc thiểu số chưa được tiếp cận với nguồn nước hợp vệ sinh. Một số dân tộc có tỷ lệ rất thấp (dưới 50%) là: Khơ Mú (36,3), Chứt (36,5), La Ha (37,6), La Chí (39,7), Lào (39,8), Pu Péo (40,2), Bru - Vân Kiều (42,4), Hà Nhì (43,6), Lô Lô (46,9), Kháng (47,9), Xinh Mun (48,3).

Về sử dụng điện, tuy tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số sử dụng điện lưới để thắp sáng là khá cao (gần 94%), song vẫn còn 6% số hộ phải sử dụng nguồn khác để thắp sáng. Một số dân tộc có tỷ lệ hộ cao trong việc sử dụng nguồn năng lượng khác để thắp sáng (trên 20%) là: Mảng (57,8), La Hủ (52,7), Lô Lô (51,6), Khơ Mú (41,2), Mông (30,1), Hà Nhì (28,5), Xinh Mun (26,7), Cơ Lao (24,1), Cống (22,3), Kháng (21,5).

 

 

 

 

Biểu 3 -Số hộ dân tộc thiểu số chia theo tình trạng sở hữu nhà

 tỷ lệ hộ ở nhà chính mình, nhà thuê/nhà trọ

 

 

TT Tên dân tộc Số hộ dân tộc thiểu số (hộ) Tỷ lệ hộ ở nhà chính mình (%) Tỷ lệ hộ ở nhà thuê/nhà trọ (%)
Tổng số Hộ ở nhà của chính mình Hộ ở nhà của bố/mẹ/con Hộ ở nhờ nhà người thân/họ hàng Hộ ở nhà thuê/nhà trọ Hộ ở nơi ở khác Hộ không có nhà ở Không xác định
Tất cả các dân tộc (ĐT DSGK 2014)                 90,8 8,7

Hộ dân tộc thiểu số

theo ĐT DTTS 2015

3.040.956 2.908.371 96.321 12.490 21.245 1.754 187 588 95,7 0,7
1 Tày 443.493 427.875 9.058 1.388 4.416 699 18 39 96,5 1,0
2 Thái 391.823 382.778 4.887 1.165 2.667 271 7 48 97,7 0,7
3 Mường 335.807 326.776 7.358 1.090 414 38 29 102 97,3 0,1
4 Khmer 313.709 295.055 7.046 1.600 9.798 153 33 24 94,1 3,1
5 Hoa 178.968 146.711 27.342 2.466 2.221 119 53 56 82,0 1,2
6 Nùng 242.317 234.091 6.705 565 799 117 - 40 96,6 0,3
7 Mông 225.411 221.535 3.177 447 137 100 7 8 98,3 0,1
8 Dao 179.023 175.787 2.750 359 75 26 9 17 98,2 0,0
9 Gia Rai 96.343 93.941 1.978 298 70 35 - 21 97,5 0,1
10 Ê  Đê 75.719 71.008 4.168 405 92 19 - 27 93,8 0,1
11 Ba Na 54.782 53.428 1.069 211 8 11 - 55 97,6 0,0
12 Sán Chay 45.848 45.099 650 45 25 9 7 13 98,4 0,1
13 Chăm 37.902 33.458 3.878 345 205 12 - 4 88,3 0,5
14 Cơ Ho 38.531 37.301 993 162 39 5 - 31 96,9 0,1
15 Xơ Đăng 44.244 41.928 2.099 185 3 5 - 24 94,8 0,0
16 Sán Dìu 40.878 39.835 866 127 31 10 - 9 97,4 0,1
17 Hrê 38.881 37.946 805 79 10 19 - 22 97,6 0,0
18 Raglay 30.561 27.830 2.372 323 16 8 8 4 91,0 0,1
19 Mnông 24.972 22.784 1.957 217 6 5 - 3 91,2 0,0
20 Thổ 19.955 19.628 196 50 62 8 - 11 98,3 0,3
21 Xtiêng 19.374 18.422 738 185 10 2 13 4 95,0 0,1
22 Khơ Mú 17.402 17.156 211 23 12 - - - 98,5 0,1
23 Bru - Vân Kiều 18.709 18.040 552 85 21 4 - 7 96,3 0,1
24 Cơ Tu 17.191 15.417 1.525 185 20 44 - - 89,6 0,1
25 Giáy 14.412 14.093 261 40 11 4 - 3 97,6 0,1
26 Tà Ôi 11.790 11.161 556 59 14 - - - 94,5 0,1
27 Mạ 10.541 9.972 467 96 6 - - - 94,4 0,1
28 Gié - Triêng 15.149 13.537 1.467 106 20 9 - 10 89,3 0,1
29 Co 9.255 8.832 363 58 - - - 2 95,2 0,0
30 Chơ Ro 6.785 6.536 188 50 8 3 - - 95,9 0,1
31 Xinh Mun 5.917 5.854 58 5 - - - - 98,4 0,0
32 Hà Nhì 4.931 4.871 42 9 4 2 - 3 98,2 0,1
33 Chu Ru 4.476 4.304 159 13 - - - - 95,5 0,0
34 Lào 3.717 3.674 23 14 - 6 - - 97,9 0,0
35 La Chí 2.866 2.806 49 - 5 5 1 - 96,7 0,2
36 Kháng 3.239 3.219 19 1 - - - - 98,3 0,0
37 Phù Lá 2.522 2.470 45 7 - - - - 96,5 0,0
38 La Hủ 2.379 2.353 15 8 - 1 2 - 97,4 0,0
39 La Ha 2.081 2.052 27 2 - - - - 96,8 0,0
40 Pà Thẻn 1.544 1.504 31 - 7 2 - - 94,9 0,4
41 Lự 1.344 1.312 30 - - 1 - 1 94,8 0,0
42 Ngái 252 249 3 - - - - - 84,7 0,0
43 Chứt 1.612 1.586 16 8 2 - - - 95,8 0,1
44 Lô Lô 893 878 11 - 4 - - - 93,7 0,4
45 Mảng 882 838 35 8 - 1 - - 90,4 0,0
46 Cơ Lao 647 625 22 - - - - - 90,2 0,0
47 Bố Y 608 596 8 1 2 1 - - 91,0 0,3
48 Cống 529 522 7 - - - - - 90,5 0,0
49 Si La 195 191 3 - 1 - - - 78,3 0,4
50 Pu Péo 176 169 4 - 3 - - - 74,8 1,3
51 Rơ Măm 132 106 26 - - - - - 57,9 0,0
52 Brâu 138 131 6 - 1 - - - 68,9 0,5
53 Ơ Đu 101 101 - - - - - - 65,6 0,0

 

TS Hoàng Xuân Lương Giám Đốc HRC

Tin cùng loại