Những rào cản tiếp cận dich vụ CSSKSSTD của PN&TN DTTS
Theo số liệu cuộc điều tra các chỉ tiêu kinh tế xã hội cơ bản của 53 dân tộc thiểu số (DTTS), tháng 7/2015, dân số cả nước là 91,71 triệu người, dân số dân tộc thiểu số là 13,39 triệu người chiếm khoảng 14,6%. Về cơ cấu giới tính, trong dân số cả nước nam chiếm tỷ lệ thấp hơn (49,3%) so với nữ (50,7%). Đối với dân tộc thiểu số thì cơ cấu này lại đảo chiều khi nam đông hơn nữ, theo đó nam chiếm 50,2% còn nữ dân tộc thiểu số chiếm 49,8%.
Có 6 dân tộc thiểu số đông dân nhất có số dân trên 1 triệu người. Đứng đầu là dân tộc Tày với gần 1,767 triệu người, tiếp theo là dân tộc Thái (1,720), Mường (1,400), Khmer (1,283), Mông (1,251) và Nùng (1,027).
Dân số của 16 dân tộc thiểu số ít người, 01/7/2015
TT |
Dân tộc |
Dân số thời điểm 1/4/2009 (Người) |
Dân số 1/7/2015 (Người) |
Tốc độ tăng 6 năm 2009-2015 (%) |
Ước cả nước |
Ước 51 tỉnh điều tra |
Dân số thuộc địa bàn vùng dân tộc |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2/1 |
|
Tổng số |
55.081 |
62.694 |
30.993 |
62.591 |
59.271 |
113,8 |
1 |
Ơ Đu |
376 |
446 |
198 |
439 |
400 |
118,6 |
2 |
Brâu |
397 |
469 |
236 |
468 |
442 |
118,1 |
3 |
Rơ Măm |
436 |
498 |
248 |
496 |
431 |
114,2 |
4 |
Pu Péo |
687 |
791 |
386 |
788 |
762 |
115,1 |
5 |
Si La |
709 |
810 |
401 |
802 |
771 |
114,2 |
6 |
Ngái |
1.035 |
999 |
443 |
995 |
528 |
96,5 |
7 |
Cống |
2.029 |
2.582 |
1.227 |
2.574 |
2.545 |
127,3 |
8 |
Bố Y |
2.273 |
2.647 |
1.292 |
2.644 |
2.528 |
116,5 |
9 |
Cơ Lao |
2.636 |
3.063 |
1.533 |
3.032 |
2.852 |
116,2 |
10 |
Lô Lô |
4.541 |
4.314 |
2.146 |
4.311 |
4.166 |
110,1 |
11 |
Mảng |
3.700 |
4.364 |
2.133 |
4.364 |
4.289 |
117,9 |
12 |
Lự |
5.601 |
6.509 |
3.227 |
6.507 |
6.392 |
116,2 |
13 |
Chứt |
6.022 |
6.881 |
3.490 |
6.874 |
5.318 |
114,3 |
14 |
Pà Thẻn |
6.811 |
7.648 |
3.777 |
7.636 |
7.369 |
112,3 |
15 |
La Ha |
8.177 |
9.533 |
4.789 |
9.524 |
9.370 |
116,6 |
16 |
La Hủ |
9.651 |
11.140 |
5.467 |
11.137 |
11.108 |
115,4 |
Trong số 16 dân tộc rất ít người, ở Nghệ An có dân tộc O Đu là có số lượng dân số thấp nhất.
Luật tiếp cận thông tin đã được Quốc hội thông qua và sẽ có hiệu lực vào năm 2018. Tuy nhiên, Quyền tiếp cận thông tin của người dân tộc thiểu số, nhất là PN trẻ em gái, các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa còn quá nhiều khó khăn. Có thể nêu lên những rào cản về tiếp cận thông tin của người DTTS như sau :
có gần 21% số người dân tộc thiểu số tuổi 15 trở lên không thể đọc, viết và hiểu được một câu đơn giản bằng chữ phổ thông. Những dân tộc có tỷ lệ này cao gồm: La Hủ (65,6%), Lự (57,2), Mảng (56,2), Mông (53,4), Cơ Lao (50,2), Hà Nhì (49,5), Lô Lô (45,6), Raglay (45,1)
Do đó các thông tin qua Đài, báo nhiều người dân chưa tiếp cận được. Một dãn chứng Nguồn thông tin về các biện pháp tránh thai mà người dân tiếp cận được chỉ có 8,2%
-
Cơ sở Vật chất phục vụ cho công tác thông tin truyền thông quá yếu kém
35% số hộ chưa nghe được Đài tiếng nói Việt Nam; 12% chưa được xem truyền hình các cấp.
Những dân tộc có tỷ lệ hộ được tiếp cận Đài TNVN hoặc đài phát thanh tỉnh, huyện thấp là: Ơ Đu (6,7), Mảng (11,6), Khơ mú (20,1), Kháng (21,9), La Hủ (24,8), La Ha (25,6), Bru Vân Kiều (28,2), Cống (31,9), Lô Lô (33,9).
Một số dân tộc có tỷ lệ xem được Đài THTW hoặc đài truyền hình tỉnh thấp dưới 50% là Mảng (37,7), La Hủ (42,3), Lô Lô (44,6), Khơ mú (56,4).
Có 37,5% số thôn bản chưa có nhà văn hóa; 42,8% số Thôn chưa có Loa Phóng Thanh
-
Điều kiện Đời sống của người Dân quá khó khăn
Kết quả điều tra cho thấy hộ dân tộc thiểu số ở nhà tạm chiếm đến 15,3%, cao hơn so mới mức 9,6% của cả nước. Có khoảng 72% hộ dân tộc thiểu số không sử dụng hố xí hợp vệ sinh, thấp hơn đáng kể so với trung bình cả nước là 29 %). Một số dân tộc có tỷ lệ rất thấp (dưới 10%) là: Xinh Mun (2,3), La Hủ (2,7), Chứt (3,3), Khơ mú (4,4), Bru Vân Kiều (6,6), Mảng (6,6), Mông (7,0), Brâu (8,2), Gia Rai (8,5), Kháng (9,7).
Số liệu sơ bộ tỷ suất chết thô của dân số thuộc các dân tộc thiểu số là khoảng 7,28 người chết/1000 dân số, cao hơn so với mức chung của toàn quốc năm 2015 (6,81 người chết/1000 dân số
4- Tỷ lệ Phụ nữ đến khám thai rất thấp Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai bất kỳ tính chung cho phụ nữ 53 dân tộc thiểu số là tương đối cao, đạt 77,2%. Nếu so sánh với số liệu Điều tra biến động dân số năm 2015 thì con số này còn cao hơn 1% (76,2%). Điều này có thể do đồng bào dân tộc thiểu số được cán bộ y tế thôn bản tuyên truyền và tiếp cận được các biện pháp tránh thai nhiều hơn đồng bào miền xuôi.
Một số chỉ tiêu về sử dụng biện pháp tránh thai của phụ nữ dân tộc thiểu số, thời điểm 01/8/2015
Chỉ tiêu |
Chung |
Thành thị |
Nông thôn |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai bất kỳ (%) |
77,2 |
72,9 |
77,6 |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại (%) |
72,4 |
65,0 |
72,7 |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của phụ nữ dân tộc thiểu số là 72,4%, trong đó tỷ lệ này ở thành thị thấp hơn ở nông thôn tới 7,7%.
Tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số tuổi từ 12 - 49 sử dụng biện pháp tránh thai chia theo nhóm tuổi, thời điểm 01/8/2015
Hình này cho thấy tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai cao nhất thuộc về những phụ nữ dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 30 - 44 tuổi vì đây là nhóm tuổi mà nhu cầu sinh con giảm xuống. Điều này phù hợp với xu hướng chung của toàn quốc.
Nguồn thông tin về biện pháp tránh thai
Hình dưới đây cung cấp tỷ lệ nguồn thông tin về biện pháp tránh thai mà người phụ nữ dân tộc thiểu số tiếp nhận được.
Tỷ lệ nguồn thông tin phụ nữ dân tộc thiểu số tiếp nhận về biện pháp tránh thai, thời điểm 01/8/2015
Nguồn thông tin chủ yếu biết được biện pháp tránh thai là từ cộng tác viên dân số và y tế xã, thôn, ấp, bản. Điều này cho thấy hệ thống y tế cơ sở tại xã, thôn, ấp, bản đã hoạt động hiệu quả.
Biểu 7 -Số phụ nữ dân tộc thiểu số 15 - 49 tuổi và tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số 15 - 49 tuổi đến các cơ sở y tế khám thai, đến cơ sở y tế sinh đẻ và sinh con tại nhà
TT |
Tên dân tộc |
Số phụ nữ
DTTS 15-49 tuổi
có đến cơ sở y tế
khám thai (người)
|
Tỷ lệ phụ nữ DTTS 15-49 tuổi có đến cơ sở y tế khám thai (%) |
Số phụ nữ
đến cơ sở
y tế sinh con (người)
|
Tỷ lệ phụ nữ đến cơ sở y tế sinh con (%) |
Số phụ nữ sinh con tại nhà (người) |
Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại nhà (%) |
Người dân tộc thiểu số theo ĐT DTTS 2015 |
1.815.041 |
70,9 |
1.621.782 |
63,6 |
925.065 |
36,3 |
1 |
Tày |
299.336 |
82,0 |
298.764 |
82,2 |
64.289 |
17,7 |
2 |
Thái |
246.927 |
65,4 |
160.229 |
42,6 |
215.494 |
57,3 |
3 |
Mường |
231.736 |
82,4 |
220.924 |
78,9 |
59.057 |
21,1 |
4 |
Khmer |
195.795 |
84,1 |
211.879 |
91,3 |
19.011 |
8,2 |
5 |
Hoa |
75.742 |
85,9 |
83.837 |
95,4 |
3.922 |
4,5 |
6 |
Nùng |
146.380 |
75,4 |
139.435 |
72,0 |
53.729 |
27,8 |
7 |
Mông |
83.371 |
36,5 |
51.040 |
22,4 |
176.096 |
77,4 |
8 |
Dao |
107.520 |
59,7 |
97.829 |
54,5 |
81.300 |
45,3 |
9 |
Gia Rai |
50.666 |
58,1 |
41.027 |
47,2 |
45.466 |
52,3 |
10 |
Ê Đê |
54.147 |
78,5 |
49.514 |
72,1 |
19.107 |
27,8 |
11 |
Ba Na |
30.224 |
64,5 |
20.209 |
43,3 |
26.374 |
56,5 |
12 |
Sán Chay |
25.863 |
71,9 |
26.867 |
75,0 |
8.939 |
25,0 |
13 |
Chăm |
25.819 |
84,2 |
25.695 |
84,2 |
4.802 |
15,7 |
14 |
Cơ Ho |
28.967 |
84,7 |
27.768 |
81,6 |
6.258 |
18,4 |
15 |
Xơ Đăng |
21.918 |
66,3 |
10.494 |
31,8 |
22.414 |
68,0 |
16 |
Sán Dìu |
25.540 |
78,9 |
27.241 |
84,3 |
4.982 |
15,4 |
17 |
Hrê |
20.718 |
66,9 |
10.594 |
34,3 |
20.129 |
65,2 |
18 |
Raglay |
18.135 |
71,4 |
17.148 |
67,6 |
8.140 |
32,1 |
19 |
Mnông |
15.009 |
75,0 |
10.097 |
50,6 |
9.794 |
49,1 |
20 |
Thổ |
11.044 |
77,2 |
10.660 |
74,9 |
3.559 |
25,0 |
21 |
Xtiêng |
11.524 |
69,5 |
9.960 |
60,2 |
6.553 |
39,6 |
22 |
Khơ Mú |
7.843 |
47,4 |
4.368 |
26,6 |
12.019 |
73,3 |
23 |
Bru - Vân Kiều |
10.833 |
72,0 |
9.434 |
62,7 |
5.563 |
37,0 |
24 |
Cơ Tu |
10.696 |
76,8 |
8.495 |
61,1 |
5.380 |
38,7 |
25 |
Giáy |
7.408 |
60,4 |
7.256 |
59,7 |
4.878 |
40,1 |
26 |
Tà Ôi |
8.169 |
88,5 |
7.362 |
80,2 |
1.814 |
19,8 |
27 |
Mạ |
7.159 |
80,3 |
6.900 |
77,8 |
1.965 |
22,2 |
28 |
Gié - Triêng |
9.025 |
78,6 |
7.512 |
65,6 |
3.911 |
34,2 |
29 |
Co |
4.324 |
62,4 |
2.489 |
36,0 |
4.393 |
63,5 |
30 |
Chơ Ro |
4.299 |
84,1 |
4.504 |
88,4 |
550 |
10,8 |
31 |
Xinh Mun |
3.414 |
60,1 |
1.275 |
22,5 |
4.386 |
77,4 |
32 |
Hà Nhì |
1.127 |
25,4 |
775 |
17,5 |
3.655 |
82,4 |
33 |
Chu Ru |
3.457 |
84,3 |
3.394 |
83,7 |
661 |
16,3 |
34 |
Lào |
1.912 |
55,9 |
884 |
25,9 |
2.531 |
74,1 |
35 |
La Chí |
1.390 |
51,5 |
903 |
33,8 |
1.764 |
66,0 |
36 |
Kháng |
1.443 |
45,1 |
702 |
22,0 |
2.494 |
78,0 |
37 |
Phù Lá |
1.359 |
53,9 |
1.169 |
46,7 |
1.329 |
53,2 |
38 |
La Hủ |
175 |
9,1 |
86 |
4,5 |
1.816 |
95,1 |
39 |
La Ha |
631 |
31,9 |
230 |
11,6 |
1.742 |
88,2 |
40 |
Pà Thẻn |
1.087 |
62,5 |
1.152 |
67,0 |
566 |
32,9 |
41 |
Lự |
550 |
39,5 |
180 |
13,0 |
1.206 |
86,9 |
42 |
Ngái |
33 |
80,5 |
41 |
100,0 |
- |
0,0 |
43 |
Chứt |
664 |
61,6 |
403 |
37,4 |
674 |
62,6 |
44 |
Lô Lô |
492 |
59,7 |
290 |
35,4 |
526 |
64,3 |
45 |
Mảng |
240 |
34,9 |
94 |
13,7 |
591 |
86,3 |
46 |
Cơ Lao |
182 |
39,2 |
123 |
26,8 |
336 |
73,2 |
47 |
Bố Y |
256 |
57,9 |
244 |
56,6 |
186 |
43,1 |
48 |
Cống |
202 |
38,3 |
104 |
19,9 |
415 |
79,6 |
49 |
Si La |
35 |
25,5 |
15 |
11,2 |
122 |
88,8 |
50 |
Pu Péo |
71 |
70,3 |
63 |
69,2 |
28 |
30,8 |
51 |
Rơ Măm |
60 |
63,8 |
44 |
46,4 |
50 |
53,6 |
52 |
Brâu |
85 |
75,9 |
62 |
55,1 |
50 |
44,9 |
53 |
Ơ Đu |
39 |
52,0 |
21 |
28,3 |
54 |
71,7 |
5-Một rào cản cũng không kém phần gay gắt đó chính là những những nhận thức chưa đúng của nhiều người trong đó có cả anh em làm công tác báo chí, truyền thông.
Cán Bộ Và đồng bào người dân tộc thiểu số không đồng tình khi một loạt các vấn đề đều gán cho người DTTS : Buôn Ma Túy, Phá Rừng, Di Cư Tự Do, uống rượu, lười nhác, ỷ lại. Người kinh gán cho các từ Đâm Trâu, Chợ tình, Tao, mày… hoàn toàn xa lạ với văn hóa Tộc người.
Chúng tôi cung cấp những nghiên cứu về rào cản trong tiếp cận thông tin, tiếp cận dịch vụ CSSKSSTD của đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là PN& TN với hy vọng góp một tiếng nói làm cho các dân tộc tôn trọng nhau, và tạo điều kiện để đồng bào DTTS thực hiện được quyền tiếp cận thông tin, tiếp cận các dịch vụ theo Luật định.
TS Hoàng Xuân Lương