Phân tích biểu số 7, chúng ta có thể rút ra các vấn đề sau đây:
Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai bất kỳ tính chung cho phụ nữ 53 dân tộc thiểu số là tương đối cao, đạt 77,2%. Nếu so sánh với số liệu Điều tra biến động dân số năm 2015 thì con số này còn cao hơn 1% (76,2%). Điều này có thể do đồng bào dân tộc thiểu số được cán bộ y tế thôn bản tuyên truyền và tiếp cận được các biện pháp tránh thai nhiều hơn đồng bào miền xuôi.
Một số chỉ tiêu về sử dụng biện pháp tránh thai của phụ nữ dân tộc thiểu số, thời điểm 01/8/2015
Chỉ tiêu |
Chung |
Thành thị |
Nông thôn |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai bất kỳ (%) |
77,2 |
72,9 |
77,6 |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại (%) |
72,4 |
65,0 |
72,7 |
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của phụ nữ dân tộc thiểu số là 72,4%, trong đó tỷ lệ này ở thành thị thấp hơn ở nông thôn tới 7,7%.
Tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số tuổi từ 12 - 49 sử dụng biện pháp tránh thai chia theo nhóm tuổi, thời điểm 01/8/2015
Hình này cho thấy tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai cao nhất thuộc về những phụ nữ dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 30 - 44 tuổi vì đây là nhóm tuổi mà nhu cầu sinh con giảm xuống. Điều này phù hợp với xu hướng chung của toàn quốc.
Nguồn thông tin về biện pháp tránh thai
Hình dưới đây cung cấp tỷ lệ nguồn thông tin về biện pháp tránh thai mà người phụ nữ dân tộc thiểu số tiếp nhận được.
Tỷ lệ nguồn thông tin phụ nữ dân tộc thiểu số tiếp nhận về biện pháp tránh thai, thời điểm 01/8/2015
Nguồn thông tin chủ yếu biết được biện pháp tránh thai là từ cộng tác viên dân số và y tế xã, thôn, ấp, bản. Điều này cho thấy hệ thống y tế cơ sở tại xã, thôn, ấp, bản đã hoạt động hiệu quả.
Biểu 7 -Số phụ nữ dân tộc thiểu số 15 - 49 tuổi và tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số 15 - 49 tuổi đến các cơ sở y tế khám thai, đến cơ sở y tế sinh đẻ và sinh con tại nhà
TT |
Tên dân tộc |
Số phụ nữ
DTTS 15-49 tuổi
có đến cơ sở y tế
khám thai (người)
|
Tỷ lệ phụ nữ DTTS 15-49 tuổi có đến cơ sở y tế khám thai (%) |
Số phụ nữ
đến cơ sở
y tế sinh con (người)
|
Tỷ lệ phụ nữ đến cơ sở y tế sinh con (%) |
Số phụ nữ sinh con tại nhà (người) |
Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại nhà (%) |
Người dân tộc thiểu số theo ĐT DTTS 2015 |
1.815.041 |
70,9 |
1.621.782 |
63,6 |
925.065 |
36,3 |
1 |
Tày |
299.336 |
82,0 |
298.764 |
82,2 |
64.289 |
17,7 |
2 |
Thái |
246.927 |
65,4 |
160.229 |
42,6 |
215.494 |
57,3 |
3 |
Mường |
231.736 |
82,4 |
220.924 |
78,9 |
59.057 |
21,1 |
4 |
Khmer |
195.795 |
84,1 |
211.879 |
91,3 |
19.011 |
8,2 |
5 |
Hoa |
75.742 |
85,9 |
83.837 |
95,4 |
3.922 |
4,5 |
6 |
Nùng |
146.380 |
75,4 |
139.435 |
72,0 |
53.729 |
27,8 |
7 |
Mông |
83.371 |
36,5 |
51.040 |
22,4 |
176.096 |
77,4 |
8 |
Dao |
107.520 |
59,7 |
97.829 |
54,5 |
81.300 |
45,3 |
9 |
Gia Rai |
50.666 |
58,1 |
41.027 |
47,2 |
45.466 |
52,3 |
10 |
Ê Đê |
54.147 |
78,5 |
49.514 |
72,1 |
19.107 |
27,8 |
11 |
Ba Na |
30.224 |
64,5 |
20.209 |
43,3 |
26.374 |
56,5 |
12 |
Sán Chay |
25.863 |
71,9 |
26.867 |
75,0 |
8.939 |
25,0 |
13 |
Chăm |
25.819 |
84,2 |
25.695 |
84,2 |
4.802 |
15,7 |
14 |
Cơ Ho |
28.967 |
84,7 |
27.768 |
81,6 |
6.258 |
18,4 |
15 |
Xơ Đăng |
21.918 |
66,3 |
10.494 |
31,8 |
22.414 |
68,0 |
16 |
Sán Dìu |
25.540 |
78,9 |
27.241 |
84,3 |
4.982 |
15,4 |
17 |
Hrê |
20.718 |
66,9 |
10.594 |
34,3 |
20.129 |
65,2 |
18 |
Raglay |
18.135 |
71,4 |
17.148 |
67,6 |
8.140 |
32,1 |
19 |
Mnông |
15.009 |
75,0 |
10.097 |
50,6 |
9.794 |
49,1 |
20 |
Thổ |
11.044 |
77,2 |
10.660 |
74,9 |
3.559 |
25,0 |
21 |
Xtiêng |
11.524 |
69,5 |
9.960 |
60,2 |
6.553 |
39,6 |
22 |
Khơ Mú |
7.843 |
47,4 |
4.368 |
26,6 |
12.019 |
73,3 |
23 |
Bru - Vân Kiều |
10.833 |
72,0 |
9.434 |
62,7 |
5.563 |
37,0 |
24 |
Cơ Tu |
10.696 |
76,8 |
8.495 |
61,1 |
5.380 |
38,7 |
25 |
Giáy |
7.408 |
60,4 |
7.256 |
59,7 |
4.878 |
40,1 |
26 |
Tà Ôi |
8.169 |
88,5 |
7.362 |
80,2 |
1.814 |
19,8 |
27 |
Mạ |
7.159 |
80,3 |
6.900 |
77,8 |
1.965 |
22,2 |
28 |
Gié - Triêng |
9.025 |
78,6 |
7.512 |
65,6 |
3.911 |
34,2 |
29 |
Co |
4.324 |
62,4 |
2.489 |
36,0 |
4.393 |
63,5 |
30 |
Chơ Ro |
4.299 |
84,1 |
4.504 |
88,4 |
550 |
10,8 |
31 |
Xinh Mun |
3.414 |
60,1 |
1.275 |
22,5 |
4.386 |
77,4 |
32 |
Hà Nhì |
1.127 |
25,4 |
775 |
17,5 |
3.655 |
82,4 |
33 |
Chu Ru |
3.457 |
84,3 |
3.394 |
83,7 |
661 |
16,3 |
34 |
Lào |
1.912 |
55,9 |
884 |
25,9 |
2.531 |
74,1 |
35 |
La Chí |
1.390 |
51,5 |
903 |
33,8 |
1.764 |
66,0 |
36 |
Kháng |
1.443 |
45,1 |
702 |
22,0 |
2.494 |
78,0 |
37 |
Phù Lá |
1.359 |
53,9 |
1.169 |
46,7 |
1.329 |
53,2 |
38 |
La Hủ |
175 |
9,1 |
86 |
4,5 |
1.816 |
95,1 |
39 |
La Ha |
631 |
31,9 |
230 |
11,6 |
1.742 |
88,2 |
40 |
Pà Thẻn |
1.087 |
62,5 |
1.152 |
67,0 |
566 |
32,9 |
41 |
Lự |
550 |
39,5 |
180 |
13,0 |
1.206 |
86,9 |
42 |
Ngái |
33 |
80,5 |
41 |
100,0 |
- |
0,0 |
43 |
Chứt |
664 |
61,6 |
403 |
37,4 |
674 |
62,6 |
44 |
Lô Lô |
492 |
59,7 |
290 |
35,4 |
526 |
64,3 |
45 |
Mảng |
240 |
34,9 |
94 |
13,7 |
591 |
86,3 |
46 |
Cơ Lao |
182 |
39,2 |
123 |
26,8 |
336 |
73,2 |
47 |
Bố Y |
256 |
57,9 |
244 |
56,6 |
186 |
43,1 |
48 |
Cống |
202 |
38,3 |
104 |
19,9 |
415 |
79,6 |
49 |
Si La |
35 |
25,5 |
15 |
11,2 |
122 |
88,8 |
50 |
Pu Péo |
71 |
70,3 |
63 |
69,2 |
28 |
30,8 |
51 |
Rơ Măm |
60 |
63,8 |
44 |
46,4 |
50 |
53,6 |
52 |
Brâu |
85 |
75,9 |
62 |
55,1 |
50 |
44,9 |
53 |
Ơ Đu |
39 |
52,0 |
21 |
28,3 |
54 |
71,7 |
TS Hoàng Xuân Lương iams Đốc HRC