Đất sản xuất, đất ở là điều kiện vật chất cơ bản của người Nông dân, nhất là ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhà nước đã có nhiều biện pháp hỗ trợ nhưng tình hình đất sản xuất vẫn đang là nhu cầu đòi hỏi hết sức bức xúc của người Dân tộc thiểu số
Bảng dưới đây cho biết những địa phương có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất cao (trên 20%), thiếu đất ở cao (trên 10%).
Danh sách những tỉnh có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất, thiếu đất ở cao nhất, thời điểm 01/7/2015
TT |
Tỉnh |
Tỷ lệ hộ thiếu đất sản xuất (%) |
I |
Thiếu đất sản xuất |
7,49 |
|
Trong đó: |
|
1 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
48,38 |
2 |
Tỉnh Cà Mau |
29,73 |
3 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
29,59 |
4 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
28,29 |
5 |
Tỉnh Bình Định |
24,21 |
6 |
Tỉnh Ninh Thuận |
23,72 |
II |
Thiếu đất ở |
2,74 |
|
Trong đó: |
|
1 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
23,60 |
2 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
22,93 |
3 |
Tỉnh Ninh Bình |
13,84 |
4 |
Thành phố Cần Thơ |
12,91 |
5 |
Tỉnh Quảng Nam |
12,74 |
6 |
Tỉnh Bình Định |
12,09 |
7 |
Tỉnh Ninh Thuận |
11,43 |
8 |
Tỉnh Quảng Trị |
10,15 |
9 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
10,03 |
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất của các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số cao hơn gần 4,8 phần trăm so với tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở.
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất ở khu vực nông thôn lớn hơn khu vực thành thị 2,88 phần trăm.
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở của khu vực thành thị và nông thôn khác biệt không đáng kể, tương ứng là 2,05% và 2,83%.
Dưới đây là Biểu tổng hợp việc thiếu đất ở và đất sản xuất của người Dân tộc thiểu số trên toàn quốc và từng địa phương
Biểu 2: Đất sản xuất, đất ở
Số hộ và tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở, thiếu đất sản xuất của các xã
vùng dân tộc thiểu số chia theo thành thị - nông thôn,
vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh, thời điểm 01/7/2015
TT |
Đơn vị hành chính |
Số hộ DTTS thiếu đất ở (hộ) |
Số hộ DTTS thiếu đất sản xuất (hộ) |
Tỷ lệ hộ DTTS thiếu đất ở (%) |
Tỷ lệ hộ DTTS thiếu đất sản xuất (%) |
I |
Toàn bộ các xã vùng dân tộc thiểu số |
80.960 |
221.754 |
2,74 |
7,49 |
|
Thành thị |
7.117 |
17.223 |
2,05 |
4,95 |
|
Nông thôn |
73.843 |
204.531 |
2,83 |
7,83 |
II |
Chia theo vùng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
Trung du và miền núi phía Bắc |
21.364 |
81.292 |
1,42 |
5,40 |
|
Thành thị |
1.652 |
3.802 |
1,32 |
3,04 |
|
Nông thôn |
19.712 |
77.490 |
1,43 |
5,61 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
2.606 |
6.881 |
4,11 |
10,86 |
|
Thành thị |
23 |
5 |
1,01 |
0,22 |
|
Nông thôn |
2.583 |
6.876 |
4,23 |
11,25 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
29.649 |
64.756 |
6,39 |
13,95 |
|
Thành thị |
1.424 |
3.534 |
8,51 |
21,12 |
|
Nông thôn |
28.225 |
61.222 |
6,31 |
13,68 |
|
Tây Nguyên |
15.846 |
32.006 |
3,66 |
7,40 |
|
Thành thị |
1.271 |
3.028 |
3,12 |
7,44 |
|
Nông thôn |
14.575 |
28.978 |
3,72 |
7,40 |
|
Đông Nam Bộ |
3.209 |
7.097 |
1,89 |
4,18 |
|
Thành thị |
42 |
192 |
0,05 |
0,21 |
|
Nông thôn |
3.167 |
6.905 |
3,99 |
8,71 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
8.286 |
29.722 |
2,55 |
9,15 |
|
Thành thị |
2.705 |
6.662 |
3,72 |
9,16 |
|
Nông thôn |
5.581 |
23.060 |
2,21 |
9,15 |
III |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
1 |
Thành phố Hà Nội |
202 |
789 |
1,55 |
6,06 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
2.186 |
8.309 |
1,49 |
5,67 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
342 |
4.380 |
0,28 |
3,63 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
354 |
2.554 |
0,51 |
3,67 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
1.039 |
4.440 |
1,02 |
4,35 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
1.005 |
4.784 |
1,10 |
5,25 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
1.966 |
4.939 |
2,16 |
5,41 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
974 |
2.653 |
1,35 |
3,69 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
1.475 |
7.482 |
0,68 |
3,47 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
3.631 |
8.215 |
3,70 |
8,37 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
3.613 |
11.800 |
2,43 |
7,93 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
1.684 |
10.749 |
2,00 |
12,74 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
301 |
3.440 |
0,20 |
2,24 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
1.281 |
1.984 |
4,06 |
6,29 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
188 |
2.702 |
0,35 |
5,07 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
2.606 |
4.845 |
4,46 |
8,29 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
167 |
3.530 |
1,40 |
29,59 |
18 |
Tỉnh Ninh Bình |
956 |
578 |
13,84 |
8,37 |
19 |
Tỉnh Thanh Hóa |
6.063 |
19.995 |
3,89 |
12,83 |
20 |
Tỉnh Nghệ An |
3.730 |
14.330 |
3,55 |
13,66 |
21 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
80 |
164 |
23,60 |
48,38 |
22 |
Tỉnh Quảng Bình |
256 |
1.052 |
4,78 |
19,65 |
23 |
Tỉnh Quảng Trị |
1.680 |
2.459 |
10,15 |
14,86 |
24 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
1.230 |
1.775 |
10,03 |
14,47 |
25 |
Tỉnh Quảng Nam |
3.854 |
4.078 |
12,74 |
13,48 |
26 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
4.207 |
3.996 |
8,80 |
8,36 |
27 |
Tỉnh Bình Định |
1.142 |
2.286 |
12,09 |
24,21 |
28 |
Tỉnh Phú Yên |
1.041 |
2.105 |
7,97 |
16,12 |
29 |
Tỉnh Khánh Hòa |
713 |
1.585 |
4,95 |
11,00 |
30 |
Tỉnh Ninh Thuận |
3.785 |
7.856 |
11,43 |
23,72 |
31 |
Tỉnh Bình Thuận |
1.868 |
3.075 |
8,92 |
14,69 |
32 |
Tỉnh Kon Tum |
2.149 |
6.260 |
3,57 |
10,40 |
33 |
Tỉnh Gia Lai |
2.795 |
6.351 |
2,13 |
4,85 |
34 |
Tỉnh Đắk Lắk |
7.094 |
12.492 |
5,25 |
9,25 |
35 |
Tỉnh Đắk Nông |
1.168 |
2.385 |
3,03 |
6,18 |
36 |
Tỉnh Lâm Đồng |
2.640 |
4.518 |
3,90 |
6,68 |
37 |
Tỉnh Bình Phước |
1.467 |
3.356 |
3,61 |
8,27 |
38 |
Tỉnh Tây Ninh |
173 |
442 |
6,15 |
15,71 |
39 |
Tỉnh Bình Dương |
2 |
74 |
0,02 |
0,60 |
40 |
Tỉnh Đồng Nai |
716 |
2.175 |
2,04 |
6,19 |
41 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
851 |
1.050 |
22,93 |
28,29 |
42 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0,00 |
0,00 |
43 |
Tỉnh Trà Vinh |
843 |
3.949 |
0,98 |
4,58 |
44 |
Tỉnh Vĩnh Long |
47 |
990 |
0,75 |
15,74 |
45 |
Tỉnh An Giang |
649 |
3.555 |
2,48 |
13,59 |
46 |
Tỉnh Kiên Giang |
1.106 |
3.561 |
2,01 |
6,48 |
47 |
Thành phố Cần Thơ |
1.165 |
1.595 |
12,91 |
17,67 |
48 |
Tỉnh Hậu Giang |
244 |
540 |
4,62 |
10,22 |
49 |
Tỉnh Sóc Trăng |
3.084 |
12.612 |
2,71 |
11,06 |
50 |
Tỉnh Bạc Liêu |
627 |
1.364 |
3,56 |
7,74 |
51 |
Tỉnh Cà Mau |
521 |
1.556 |
9,95 |
29,73 |
TS Hoàng Xuân Lương Giám Đốc HRC